Quyết định số 1885/QĐ-BKHĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Tin học là đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuyên trách về công nghệ thông tin, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; nghiên cứu, xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống ứng dụng, hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và toàn ngành kế hoạch và đầu tư; tổ chức, quản lý, công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các trang thông tin điện tử được giao phụ trách.
2. Trung tâm Tin học là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được hoạt động tự chủ theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Chủ trì giúp Bộ trưởng xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hằng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch và các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo phù hợp với kế hoạch đã được phê duyệt và phù hợp với kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ;
c) Chủ trì tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ được giao về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
2. Về Quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Chủ trì giúp Bộ trưởng xây dựng các chính sách, quy định về quản lý, triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng thống nhất trong Bộ và toàn ngành kế hoạch và đầu tư; tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sau khi được ban hành;
b) Chủ trì giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất việc tích hợp các dịch vụ công trực tuyến; kết nối, liên thông các Hệ thống thông tin của Bộ; Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của Bộ; Xây dựng, quản lý thống nhất các danh mục điện tử dùng chung của Bộ và ngành kế hoạch và đầu tư;
c) Tổ chức xây dựng, duy trì, cập nhật kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ;
d) Tổ chức thực hiện đánh giá và xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ và ngành kế hoạch và đầu tư.
3. Về Quản lý thống nhất và vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Bộ:
a) Tổ chức thiết kế, xây dựng, quản lý thống nhất và vận hành Trung tâm dữ liệu của Bộ, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông của Bộ;
b) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thiết bị công nghệ thông tin và trang thiết bị thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Bộ; bảo trì, bảo dưỡng, cài đặt cấu hình, sửa chữa, thay thế thiết bị, linh kiện máy tính, máy in; khắc phục sự cố kỹ thuật của hệ thống mạng máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin của Bộ;
c) Quản lý, khai thác sử dụng hệ thống mạng liên thông giữa hệ thống mạng của Bộ với các hệ thống mạng của các cơ quan khác, việc sử dụng Internet từ hệ thống mạng máy tính của Bộ.
4. Về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bảo mật hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ:
a) Là đầu mối ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của Bộ;
b) Tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin;
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn và ứng phó với các sự cố đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ;
d) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin dự phòng thảm họa của Bộ.
5. Về xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ:
a) Tổ chức thiết kế, xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác điều hành của Bộ, bao gồm:
- Các hệ thống thông tin và ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành của Bộ: Hệ thống Quản lý thông tin tổng thể; Hệ thống thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ thống lưu trữ điện tử; Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ; Hệ thống theo dõi các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
- Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp: Cổng thông tin điện tử; Hệ thống công khai thông tin của Bộ; Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư; Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành của Bộ; Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ;
- Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và ứng dụng chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý về đầu tư công; Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước; Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thống kê ngành kế hoạch và đầu tư; Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư; Hệ thống thông tin báo cáo điện tử toàn ngành để kết nối liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và ứng dụng khác được giao.
b) Là đầu mối, chủ trì phối hợp với các đơn vị trong Bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xây dựng, tích hợp các cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, bao gồm việc tiếp nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, quản lý thông tin điện tử và kiểm soát việc khai thác sử dụng thông tin điện tử theo quy định của pháp luật và của Bộ;
c) Chủ trì thực hiện thẩm định, phê duyệt hoặc cho ý kiến về mặt chuyên môn theo thẩm quyền đối với hồ sơ đề xuất cấp độ của các hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật và đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
d) Có ý kiến góp ý về mặt kỹ thuật và công nghệ đối với các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, các chương trình, dự án có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin, các nhiệm vụ thường xuyên có ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ.
6. Về Tổ chức, quản lý, công bố thông tin chính thức, tích hợp thông tin điện tử và các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử được giao phụ trách:
a) Làm nhiệm vụ thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử: Tổ chức, quản lý và cung cấp thông tin;
b) Chủ trì, phối hợp với Người phát ngôn của Bộ, các đơn vị, tổ chức liên quan trong việc công bố thông tin chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Tích hợp thông tin điện tử và các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Làm nhiệm vụ quản trị nội dung và cung cấp thông tin trên Hệ thống Quản lý thông tin tổng thể của Bộ;
đ) Rà soát, hệ thống hoá, số hóa và cập nhật các thông tin, dữ liệu, dữ liệu đặc tả vào các cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ hoạt động quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ;
e) Làm đầu mối tổ chức, quản lý các thông tin, dữ liệu, dữ liệu đặc tả điện tử phục vụ hoạt động quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ;
g) Làm đầu mối tổ chức cung cấp, trao đổi, tích hợp thông tin điện tử với Cổng thông tin điện tử Chính phủ, các hệ thống thông tin điện tử của các Bộ, ngành và địa phương phục vụ công tác điều hành của Chính phủ và của Bộ;
h) Tổ chức, quản lý và cung cấp thông tin trên các trang thông tin điện tử được giao phụ trách.
7. Về Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng về ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với các hệ thống thông tin chuyên ngành được giao phụ trách;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ đối với các cơ sở dữ liệu và ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành của Bộ và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng;
c) Đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật và của Bộ;
d) Tổ chức xây dựng hệ thống hỗ trợ người sử dụng: tổng đài hỗ trợ, công cụ hỗ trợ trực tuyến.
8. Tổ chức thực hiện việc quản lý, cấp phát, thu hồi, hướng dẫn sử dụng, triển khai ứng dụng chứng thư số theo quy định của pháp luật và của Bộ.
9. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan liên quan hợp tác nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
10. Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và của Bộ.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Trung tâm và thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý tài sản, kinh phí theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật, của Bộ và các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức (sửa đổi theo Quyết định số 301/QĐ-BKHĐT ngày 30/3/2021)
1. Phòng Chính sách, Tổng hợp và Chuyển đổi số;
2. Phòng Hạ tầng kỹ thuật và An toàn, an ninh thông tin mạng;
3. Phòng Công nghệ phần mềm;
4. Phòng Thông tin và Truyền thông điện tử.
Biên chế của Trung tâm Tin học do Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Trung tâm
1. Trung tâm Tin học có Giám đốc và một số Phó Giám đốc.
2. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Trung tâm Tin học quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trung tâm Tin học; xây dựng Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm phù hợp với pháp luật hiện hành.
4. Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm Tin học.
5. Phó Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm Tin học và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Tin học và Người đứng đầu các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bộ trưởng |
Đã ký
Nguyễn Chí Dũng
|
File đính kèm: 1885_Trung_tam_Tin_hoc.pdf301.QD-BKHDT.pdf